Gốc axit là gì? Các gốc axit thường gặp là những gốc nào? Trong cơ thể người là môi trường axit hay môi trường kiềm? Đó đều là những câu hỏi được nhiều người quan tâm trong thời gian vừa qua. Và trong bài viết ngày hôm nay, Primer sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến gốc axit là gì.
Gốc axit là gì?

Gốc axit được hiểu là một phần trong phân tử axit khi tách đi nguyên tử Hidro linh động trong phân tử. Ví dụ như:
- Tách nguyên tử Hiđro trong axit clorua (HCl) → gốc axit thu được là Cl–.
- Tách nguyên tử Hiđro trong axit nitric (HNO3) → gốc axit thu được là NO3–.
- Tách nguyên tử Hiđro trong axit sunfuric (H2SO4) → gốc axit thu được là SO42- hoặc HSO4–
- Tách nguyên tử Hiđro trong axit photphoric (H3PO4) → gốc axit thu được là PO43- hoặc HPO42- hoặc H2PO4–
Trong thực tế, gốc axit tồn tại ở rất nhiều nơi, ngay cả trong các loại thực phẩm hàng ngày như chanh, bưởi, cam,… Thậm chí là nước mà bạn đang uống hàng ngày cũng có thể chứa gốc axit.
>> Xem thêm: Axit Nitric là gì? Công thức, tính chất, ứng dụng của HNO3
Các gốc axit thường gặp
Dựa theo cấu tạo, gốc axit được chia thành 2 loại, đó là gốc axit có hidro và gốc axit không có hidro:
- Gốc axit có hidro: HSO4–, HPO42-, H2PO4–
- Gốc axit không có hidro: Cl–, NO3–, SO4 2-, PO43-
Ngoài ra, gốc axit còn được phân loại gốc axit thành gốc axit có oxi và gốc axit không có oxi:
- Gốc axit có oxi: NO3–, PO43-, SO42-
- Gốc axit không có oxi: Cl–, I–, Br–, F–

Dưới đây là cách gọi một số gốc axit thường gặp:
STT | Công thức axit | Tên axit | Khối lượng của axit (đvC) | Công thức gốc axit | Tên gốc axit | Hóa trị | Khối lượng của gốc axit (đvC) |
1 | HCl | Axit clohidric | 36.5 | Cl– | Clorua | I | 35.5 |
2 | HF | Axit flohidric | 20 | F– | Florua | I | 19 |
3 | HBr | Axit bromhidric | 81 | Br– | Bromua | I | 80 |
4 | HI | Axit iothidric | 128 | I– | Iotdua | I | 127 |
5 | HNO2 | Axit nitric | 47 | NO2– | Nitrit | I | 46 |
6 | HNO3 | Axit nitric | 63 | NO3– | Nitrat | I | 62 |
7 | H2CO3 | Axit cacbonic | 62 | CO32- | Cacbonat | II | 60 |
HCO3– | Hidrocacbonat | I | 61 | ||||
8 | H2SO3 | Axit sunfit | 82 | SO32- | Sunfit | II | 80 |
HSO3– | Hidro Sunfua | I | 81 | ||||
9 | H2SO4 | Axit sunfuric | 98 | SO42- | Sunfat | II | 96 |
HSO4– | Hidro Sunfat | I | 97 | ||||
10 | H3PO3 | Axit photphoric | 82 | PO33- | Photphat | III | 79 |
H2PO3 | Đihiđrophotphit | I | 81 | ||||
HPO3– | Hidrophotphat | II | 80 | ||||
11 | H3PO4 | Axit photphoric | 98 | PO4 | Photphat | III | 95 |
H2PO4- | Dihydro Photphat | I | 97 | ||||
HPO42- | Hidro Photphat | II | 96 | ||||
PO43- | Photphat | III | 95 | ||||
12 | H2CO3
| Axit Cacbonic | 62 | CO32- | Cacbonat | II | 60 |
HCO3– | Hidrocacbonat | I | 61 | ||||
13 | H2SiO3 | Axit silicic | 78 | SiO32- | Silicat | II | 76 |
HSiO3– | Hidro Silicat | I | 77 | ||||
14 | H2S | Axit Sunfuhiđric | 34 | S2- | Sunfua | II | 32 |
HS– | Hidro Sunfua | I | 33 |
>> Xem thêm: Thuốc tím là gì? Các tác dụng của thuốc tím trong đời sống
Tính chất hóa học của axit
– Làm đổi màu chất chỉ thị như giấy chỉ thị pH, quỳ tím, dung dịch phenol phtalein.
– Tác dụng được với một số kim loại để tạo ra muối và giải phóng khí H2. Đối với axit H2SO4 và axit HNO3 đặc nóng, nó có thể tác dụng được với hầu hết các kim loại để tạo ra khí SO2 hoặc NO2.
HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
– Tác dụng với bazo và tạo ra sản phẩm là muối và nước
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
– Tác dụng với oxit bazơ và tạo ra muối + nước
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2↑
FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
– Tác dụng với muối và tạo thành muối mới + axit mới
Điều kiện để phản ứng xảy ra là:
- Muối phản ứng phải là muối tan
- Muối mới được tạo ra phải không tan trong axit mới
- Sản phẩm được tạo thành phải chứa một chất kết tủa hoặc chất khí bay hơi
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r)↓ + 2HCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O
Ứng dụng của axit là gì
– Axit giúp loại bỏ gỉ sắt và những sự ăn mòn khác từ kim loại.
– H2SO4 được sử dụng để làm chất điện phân trong pin của xe hơi.
– Các axit mạnh được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp chế biến khoáng sản.
– Axit HCl được bơm vào trong tầng đá của các giếng dầu để hòa tan 1 phần đá hay còn gọi là “rửa giếng”, giúp các lỗ rỗng lớn hơn.
– Hỗn hợp axit HCl và HNO3 đặc với tỷ lệ 3:1 giúp hòa tan vàng và bạch kim.
– Sử dụng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, đồ uống.
– Axit HNO3 tác dụng với ammoniac được sử dụng để sản xuất phân bón amoni nitrat dùng trong nông nghiệp.
– Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn để tạo thành este.
– Trong y học
- Axit acetylsalicylic (Aspirin) được dùng như một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
- Axit boric được sử dụng làm chất khử trùng các vết cắt nhỏ hoặc các vết bỏng. Khi pha loãng sẽ trở thành dung dịch rửa mắt. Axit boric cũng là một chất chống vi khuẩn được dùng để điều trị mụn trứng cá, bệnh phồng chân ở vận động viên thể thao và dùng làm chất bảo quản chai đựng mẫu nước tiểu trong các thí nghiệm.
– Axit HCl có trong dạ dày giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn được tốt hơn.
– Amino axit được sử dụng để tổng hợp các protein cần thiết cho sự phát triển của sinh vật và sửa chữa các mô trong cơ thể.
– Axit nucleic rất cần thiết cho quá trình sản xuất ADN, ARN và chuyển các đặc tính sang con lai thông qua gen.
– Axit cacbonic cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.
Môi trường trong cơ thể người có tính kiềm hay tính axit?
Theo các nghiên cứu khoa học, môi trường trong cơ thể con người có tính kiềm. Khi tiến hành đo độ pH của môi trường trong cơ thể, độ pH nằm trong khoảng 7.3 – 7.4. Trong môi trường kiềm này, các tế bào và cơ quan của cơ thể sẽ hoạt động tốt nhất.

Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau mà môi trường kiềm trong cơ thể có thể bị thay đổi và chuyển thành axit. Ví dụ như do thói quen ăn uống không lành mạnh, không thải độc cơ thể. Hoặc sử dụng nguồn nước có tính axit mà chúng ta không phải hiện ra.
Theo bác sĩ Otto Warburg – người từng đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y học năm 1931 “Các tế bào ung thư có tính axit còn các tế bào khỏe mạnh có tính kiềm”.
Nếu cơ thể hoạt động quá lâu trong môi trường axit, các chức năng hoạt động của tế bào sẽ bị giảm đi nhanh chóng. Điều này sẽ khiến tế bào bị hư hỏng, thậm chí là suy thoái tế bào. Để khắc phục tình trạng này, tế bào sẽ tìm cách sửa chữa bằng cách biến đổi ADN để sản xuất protein cần thiết và kết quả là cấu trúc tế bào sẽ có sự thay đổi rõ rệt.
Khi quan sát dưới kính hiển vi, chúng ta sẽ thấy toàn bộ tế bào bị biến dạng, cong, mỏng và yếu vô cùng. Đây cũng chính là nguyên nhân gây ung thư vì tế bào ung thư phát triển và phát tán nhanh trong môi trường axit.
Không chỉ vậy, việc axit tích tụ nhiều dưới da còn là nguyên nhân gây nên tình trạng mẩn đỏ và ngứa phát ban. Axit tồn dư nhiều cũng làm suy giảm chức năng gan, sỏi thận và viêm đường tiết niệu.
Có thể thấy rằng, việc mất cân bằng tính kiềm – axit sẽ khiến cơ thể gặp một số vấn đề về sức khỏe, thậm chí là mắc một số bệnh nguy hiểm, điển hình như ung thư, gout, tiểu đường, loãng xương,… Do đó, bạn phải chú ý tới việc bổ sung các chất có tính kiềm vào cơ thể để giúp trung hòa axit, ví dụ như sử dụng nước ion kiềm, nước giàu hydrogen.
Vai trò của nước hydrogen đối với cơ thể

Hydrogen là một chất có khả năng chống oxy hóa rất mạnh và là loại nước uống vô cùng tốt đối với cơ thể, cụ thể là:
- Giúp loại bỏ axit dư thừa và các tác nhân gây lão hóa.
- Cải thiện việc giảm năng lượng bằng cách hỗ trợ trung hòa các gốc tự do như các tác nhân gây ung thư, tăng huyết áp, tiểu đường và nhiều bệnh khác.
- Cung cấp các khoáng chất tự nhiên như K+, Na+, Ca2+, Fe2+ và Mg2+ cho nguồn nước, giúp nước có vị ngọt tự nhiên.
- Thúc đẩy quá trình hấp thu các khoáng chất và bù nước hiệu quả.
- Nguồn nước kiềm tính cũng giúp loại bỏ các chất hữu cơ còn dư trên bề mặt thực phẩm hiệu quả hơn so với sử dụng nước máy.
Để có thể sử dụng nguồn nước ion kiềm giàu hydrogen hàng ngày, thay vì đi mua nước ion kiềm đóng chai, cách tốt nhất mà bạn nên lựa chọn là sử dụng máy lọc nước ion kiềm.
Mua máy lọc nước ion kiềm ở đâu uy tín, chất lượng
Có thể nói, việc hiểu được gốc axit là gì, sự nguy hiểm của môi trường axit trong cơ thể cũng như tầm quan trọng của môi trường kiềm trong cơ thể là điều rất quan trọng. Để duy trì tính kiềm, bạn nên sử dụng nước ion kiềm mỗi ngày.
Hiện nay, có rất nhiều nơi bán máy lọc nước ion kiềm trên thị trường. Nếu bạn muốn tìm mua được một sản phẩm chất lượng của thương hiệu uy tín, hãy lựa chọn máy lọc nước ion kiềm của Primer.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành lọc nước, các sản phẩm của Primer đều được sản xuất theo nhu cầu của khách hàng. Nước qua máy lọc Primer không chỉ sạch tinh khiết mà còn được bổ sung thêm nhiều khoáng chất có lợi cho sức khỏe. Đặc biệt là ở các dòng máy cao cấp, nước không chỉ an toàn, giàu khoáng chất mà còn được bổ sung thêm hydrogen tốt sức khỏe.
Ngoài các dòng máy lọc gia đình, Primer còn sản xuất rất nhiều dòng máy lọc nước công nghiệp, hệ thống lọc nước đầu nguồn có công suất lọc lớn, giúp phục vụ nhu cầu sử dụng nước cho cả gia đình, thậm chí là cả doanh nghiệp, bệnh viện,….
Để được tư vấn chi tiết về từng dòng máy, hãy liên hệ ngay với Primer theo số hotline 1900 98 98 35. Chúng tôi luôn sẵn sàng để có thể hỗ trợ các bạn trong thời gian sớm nhất.